TÀI LIỆU GIỚI THIỆU
LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 6 VÀ PHỤ LỤC 4 VỀ DANH MỤC
NGÀNH, NGHỀ ĐẦU TƯ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN CỦA LUẬT ĐẦU TƯ
Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư được Quốc hội khóa XIV thông qua ngày 22/11/2016; được Chủ tịch nước ký Lệnh số 13/2016/L-CTN ngày 01/12/2016 công bố Luật. Luật có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017, trừ quy định về các ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện (bao gồm: Kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị và sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô) có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2017.
- Sự cần thiết sửa đổi, bổ sung Luật đầu tư
Theo Khoản 1 Điều 7 Luật đầu tư, “ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng”.
Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo Phụ lục 4 Luật đầu tư gồm 267 ngành, nghề thuộc các lĩnh vực: Quốc phòng, an ninh; tư pháp; công thương; lao động, thương binh và xã hội; giao thông – vận tải; thông tin và truyền thông; giáo dục và đào tạo; nông nghiệp và phát triển nông thôn; kế hoạch và đầu tư; y tế; khoa học và công nghệ; tài nguyên và môi trường; ngân hàng. Việc ban hành Danh mục nêu trên của Luật đầu tư đã góp phần tích cực vào quá trình minh bạch hóa môi trường đầu tư, kinh doanh của Việt Nam, góp phần bảo vệ quyền tự do kinh doanh cho người dân và doanh nghiệp. Tuy nhiên, thực tiễn thi hành Luật đầu tư trong thời gian qua đã đặt ra yêu cầu phải tiếp tục hoàn thiện Danh mục này bởi những lý do chủ yếu sau:
Một là, một số ngành, nghề quy định tại Danh mục này không còn cần thiết do không đáp ứng các tiêu chí và mục tiêu quy định tại Khoản 1 Điều 7 Luật đầu tư.
Hai là, các Luật khác được ban hành sau khi Luật đầu tư có hiệu lực thi hành (các Luật: An toàn thông tin mạng, Dược, Khí tượng thủy văn…) đã quy định một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh mới, cần được bổ sung trong Danh mục này.
Ba là, một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Danh mục này chưa rõ ràng, thiếu cụ thể và chuẩn xác cả về tên gọi, nội dung, dẫn đến cách hiểu khác nhau khi thực hiện, gây khó khăn cho cơ quan nhà nước và doanh nghiệp trong áp dụng, tuân thủ điều kiện đầu tư kinh doanh.
Bốn là, một số ngành, nghề có cùng mục tiêu, tính chất, nhưng lại được quy định phân tán trong nhiều văn bản pháp luật khác nhau hoặc quy định không thống nhất về cơ quan quản lý.
- Quan điểm, định hướng chính sách, yêu cầu sửa đổi, bổ sung Luật
Một là, cắt giảm một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh không cần thiết, thiếu tính khả thi nhằm xóa bỏ rào cản gia nhập thị trường, giảm chi phí kinh doanh cho doanh nghiệp, bảo đảm thực hiện đầy đủ, nhất quán quyền tự do kinh doanh của người dân, doanh nghiệp trong những ngành, nghề mà Luật này không cấm.
Hai là, bổ sung một số ngành, nghề cần thiết phải quy định là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện để bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng; đáp ứng yêu cầu mới phát sinh trong thực tiễn quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư kinh doanh.
Ba là, hệ thống hóa, cập nhật một số ngành, nghề nhằm nâng cao tính minh bạch, khả thi, tạo thuận lợi cho việc áp dụng và thực hiện pháp luật của người dân, doanh nghiệp cũng như cơ quan quản lý nhà nước.
Để thực hiện những quan điểm, định hướng nêu trên, những nội dung sửa đổi, bổ sung Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện phải bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật cũng như công tác quản lý nhà nước đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; tránh tạo ra khoảng trống pháp lý, gây xáo trộn hoạt động đầu tư kinh doanh; tạo môi trường đầu tư kinh doanh thông thoáng, thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp, nhưng vẫn phải tiếp tục duy trì, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.
- Những điểm mới trong nội dung cơ bản của Luật
Luật đã bãi bỏ 20 ngành; sửa tên, tách, hợp nhất 67 ngành cũ thành 49 ngành mới và bổ sung 15 ngành mới, cụ thể như sau:
3.1. Các ngành, nghề bãi bỏ: 20 ngành
STT | NGÀNH SỐ | NGÀNH, NGHỀ BÃI BỎ |
1. | 30 | Kinh doanh dịch vụ đào tạo đại lý bảo hiểm |
1. | 32 | Kinh doanh dịch vụ tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa |
1. | 112 | Kinh doanh dịch vụ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình |
1. | 118 | Kinh doanh dịch vụ lập, thẩm tra xây dựng dự án đầu tư xây dựng |
1. | 122 | Kinh doanh dịch vụ quản lý vận hành hệ thống chiếu sáng, cây xanh |
1. | 123 | Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành hệ thống cơ sở hạ tầng dùng chung |
1. | 129 | Nhập khẩu thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện |
1. | 146 | Hoạt động của trung tâm giáo dục Quốc phòng – An ninh sinh viên |
1. | 152 | Dịch vụ tổ chức dạy thêm học thêm |
1. | 154 | Kinh doanh ngư cụ và trang thiết bị khai thác thuỷ sản |
1. | 182 | Kinh doanh cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ từ rừng tự nhiên trong nước |
1. | 183 | Kinh doanh củi than từ gỗ hoặc củi có nguồn gốc từ gỗ rừng tự nhiên trong nước |
1. | 188 | Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu |
1. | 189 | Kinh doanh dịch vụ của đại lý đấu thầu |
1. | 190 | Kinh doanh dịch vụ tư vấn đánh giá dự án đầu tư |
1. | 191 | Kinh doanh dịch vụ đào tạo đánh giá dự án đầu tư |
1. | 228 | Kinh doanh dịch vụ tổ chức lễ hội |
1. | 229 | Kinh doanh tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh |
1. | 253 | Kinh doanh dịch vụ tư vấn lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết |
1. | 265 | Nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước (cửa kho tiền) |
3.2. Các ngành sửa tên, tách, hợp nhất: 67 ngành cũ thành 49 ngành mới
STT | SỐ CŨ | NGÀNH NGHỀ CŨ | SỐ MỚI | NGÀNH, NGHỀ SỬA TÊN, TÁCH, HỢP NHẤT |
1. | 3 | Kinh doanh các loại pháo | 3 | Kinh doanh các loại pháo, trừ pháo nổ |
1. | 15 | Hành nghề quản tài viên
|
19 | Hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã trong quá trình giải quyết phá sản |
1. | 21, 22 | Kinh doanh dịch vụ lưu kho ngoại quan (21)
Kinh doanh dịch vụ thu gom hàng lẻ ở nội địa (22) |
25 | Kinh doanh kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ |
1. | 23 | Kinh doanh dịch vụ tập kết, kiểm tra hải quan trong, ngoài khu vực cửa khẩu | 26 | Kinh doanh địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan |
1. | 39 | Kinh doanh dịch vụ đặt cược | 39 | Kinh doanh đặt cược |
1. | 42 | Kinh doanh khí
|
42, 43 | Kinh doanh khí (42)
Sản xuất, sửa chữa chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng (chai LPG) (43) |
1. | 49, 176 | Kinh doanh phân bón vô cơ (49)
Kinh doanh, khảo nghiệm phân bón hữu cơ (176) |
174, 175 | Kinh doanh phân bón (174)
Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm phân bón (175) |
1. | 60, 62 | Kinh doanh than (60)
Kinh doanh khoáng sản (62) |
61 | Kinh doanh khoáng sản |
1. | 64 | Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài | 63 | Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài |
1. | 68, 148 | Hoạt động dạy nghề (68)
Hoạt động giáo dục trung cấp chuyên nghiệp (148)
|
68 | Hoạt động giáo dục nghề nghiệp |
1. | 69, 151 | Hoạt động liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp, cao đẳng với cơ sở dạy nghề của nước ngoài, cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài (69)
Hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài (151) |
146 | Hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài |
1. | 72 | Kinh doanh dịch vụ kiểm định chất lượng chương trình liên kết đào tạo nghề với cơ sở dạy nghề nước ngoài và cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam | 69 | Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp |
1. | 73 | Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với các máy, thiết bị vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động | 71 | Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động |
1. | 106 | Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông đường bộ, đường thủy
|
105 | Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng nguy hiểm |
1. | 110 | Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, định giá bất động sản, quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản | 108 | Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản |
1. | 113 | Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án | 110 | Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng |
1. | 119 | Hoạt động xây dựng của nhà đầu tư nước ngoài | 115 | Hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài |
1. | 121 | Kinh doanh dịch vụ kiểm định, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng | 117 | Kinh doanh dịch vụ kiểm định chất lượng công trình xây dựng |
1. | 131 | Thành lập, hoạt động nhà xuất bản | 127 | Hoạt động của nhà xuất bản |
1. | 132 | Kinh doanh dịch vụ in | 128 | Kinh doanh dịch vụ in, trừ in bao bì |
1. | 135 | Kinh doanh trò chơi trên mạng | 131 | Kinh doanh trò chơi trên mạng viễn thông, mạng Internet |
1. | 136, 139 | Kinh doanh dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền (136)
Kinh doanh dịch vụ truyền hình theo yêu cầu (139) |
132 | Kinh doanh dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền |
1. | 142 | Kinh doanh sản phẩm và dịch vụ an toàn thông tin | 137 | Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng |
1. | 156, 178, 179 | Kinh doanh thức ăn thủy sản (156)
Sản xuất thức ăn chăn nuôi (178) Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi (179) |
151 | Kinh doanh thức ăn thuỷ sản, thức ăn chăn nuôi |
1. | 159 | Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thức ăn thủy sản
|
152 | Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi |
1. | 174 | Kinh doanh dịch vụ chăn nuôi tập trung, sản xuất con giống; giết mổ động vật; cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; sản xuất nguyên liệu có nguồn gốc động vật để sản xuất thức ăn chăn nuôi, sơ chế, chế biến, bảo quản động vật, sản phẩm động vật; kinh doanh sản phẩm động vật, sơ chế, chế biến, bao gói, bảo quản sản phẩm động vật | 170, 171, 173 | Kinh doanh chăn nuôi tập trung (170)
Kinh doanh cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm (171) Kinh doanh dịch vụ cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật (173) |
1. | 163,
164, 180 |
Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh và nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES (163)
Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES (154) Xuất khẩu, nhập khẩu động vật, thực vật hoang dã quý hiếm, trên cạn nguy cấp cần kiểm soát theo Phụ lục của Công ước CITES (180) |
155, 156 | Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã theo Phụ lục của Công ước CITES (155)
Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm không quy định tại Phụ lục của Công ước CITES (156) |
1. | 177, 184 | Kinh doanh giống cây trồng, vật nuôi (177)
Kinh doanh tinh, phôi, trứng giống và ấu trùng (184) |
176, 177 | Kinh doanh giống cây trồng, giống vật nuôi (176)
Kinh doanh giống thủy sản (177) |
1. | 196, 197, 206, 207 | Kinh doanh thuốc (196)
Kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm thuốc (197) Kinh doanh dịch vụ đánh giá sinh khả dụng và tương đương sinh học (BA/BE) của thuốc (206) Kinh doanh dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng (207) |
191 | Kinh doanh dược |
1. | 212, 214 | Kinh doanh dịch vụ tiến hành công việc bức xạ (212)
Xuất, nhập khẩu và vận chuyển vật liệu phóng xạ (214) |
199 | Kinh doanh dịch vụ tiến hành công việc bức xạ |
1. | 211, 236 | Kinh doanh dịch vụ giám định sở hữu công nghiệp (211)
Kinh doanh dịch vụ giám định quyền tác giả, quyền liên quan (236) |
198 | Kinh doanh dịch vụ giám định về sở hữu trí tuệ (bao gồm: giám định về quyền tác giả và quyền liên quan, giám định sở hữu công nghiệp và giám định về quyền đối với giống cây trồng) |
1. | 67, 78, 215 | Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp với thiết bị áp lực, thiết bị nâng đặc thù chuyên ngành công nghiệp, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, trang thiết bị khai thác mỏ, dầu khí, trừ các thiết bị, phương tiện thăm dò, khai thác trên biển (67)
Kinh doanh dịch vụ chứng nhận và công bố hợp quy (78) Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp theo lĩnh vực khoa học công nghệ (215) |
201 | Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp |
1. | 217 | Kinh doanh mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy | 203 | Sản xuất mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe gắn máy |
1. | 220 | Sản xuất phim | 206 | Kinh doanh dịch vụ sản xuất, phát hành và phổ biến phim |
1. | 225 | Kinh doanh hoạt động thể thao
|
211 | Kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp |
1. | 231 | Kinh doanh dịch vụ quảng cáo | 215 | Kinh doanh dịch vụ giới thiệu sản phẩm quảng cáo đến công chúng |
1. | 12, 242 | Hành nghề bán đấu giá tài sản (12)
Kinh doanh dịch vụ đấu giá quyền sử dụng đất (242) |
16 | Hành nghề đấu giá tài sản |
1. | 244, 245 | Kinh doanh dịch vụ khoan nước dưới đất (244)
Kinh doanh dịch vụ thăm dò nước dưới đất (245) |
227 | Kinh doanh dịch vụ khoan nước dưới đất, thăm dò nước dưới đất |
1. | 246, 247 | Kinh doanh dịch vụ khai thác, xử lý và cung cấp nước (246)
Kinh doanh dịch vụ thoát nước (247) |
228 | Kinh doanh dịch vụ khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước |
1. | 250, 255 | Kinh doanh dịch vụ quản lý chất thải nguy hại (250)
Kinh doanh dịch vụ thu hồi, vận chuyển, xử lý sản phẩm thải bỏ (255) |
232 | Kinh doanh dịch vụ vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại |
1. | 254 | Kinh doanh chế phẩm sinh học (254) | 235 | Kinh doanh chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải |
1. | 261 | Hoạt động ngoại hối | 241 | Hoạt động ngoại hối của tổ chức không phải là tổ chức tín dụng |
1. | 262, 263, 264 | Kinh doanh mua, bán vàng miếng (262)
Sản xuất vàng miếng, xuất khẩu vàng nguyên liệu và nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng miếng (263) Sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (264) |
242 | Kinh doanh vàng |
3.3. Các ngành, nghề bổ sung: 15 ngành mới
STT | NGÀNH SỐ | TÊN NGÀNH |
1. | 4 | Kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị |
1. | 67 | Kiểm toán năng lượng |
1. | 79 | Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô |
1. | 88 | Đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải |
1. | 118 | Kinh doanh dịch vụ thí nghiệm chuyên ngành xây dựng |
1. | 119 | Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư |
1. | 120 | Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành cơ sở hỏa táng |
1. | 136 | Kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn” |
1. | 138 | Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự |
1. | 147 | Kiểm định chất lượng giáo dục |
1. | 148 | Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học |
1. | 154 | Kinh doanh đóng mới, cải hoán tàu cá |
1. | 178 | Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống cây trồng, giống vật nuôi |
1. | 226 | Kinh doanh dịch vụ dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn |
1. | 229 | Kinh doanh dịch vụ điều tra cơ bản, tư vấn lập quy hoạch, đề án, báo cáo tài nguyên nước |
- Các điều kiện và nguồn lực bảo đảm thực hiện Luật
Kinh phí triển khai Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
Các cơ quan được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cụ thể quy định có trách nhiệm lập dự toán kinh phí bảo đảm việc triển khai thi hành Luật gửi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự toán ngân sách hàng năm theo quy định của pháp luật.
- Dự báo tác động của Luật đến người dân và xã hội
5.1. Đối với các ngành, nghề được đề xuất bãi bỏ
Kết quả rà soát, đánh giá cho thấy, việc bãi bỏ một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện sẽ làm thay đổi quy định tương ứng đối với các ngành, nghề này tại các luật có liên quan và các nghị định quy định chi tiết về điều kiện đầu tư kinh doanh đối với các ngành, nghề đó.
Căn cứ nguyên tắc quy định tại Khoản 3 Điều 156 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Khoản 2 Điều 4 Luật đầu tư thì những ngành, nghề được đề xuất bãi bỏ cũng như điều kiện đầu tư kinh doanh đối với các ngành, nghề đó đang quy định tại các luật, nghị định có liên quan sẽ chấm dứt hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
Để bảo đảm tính đồng bộ, khả thi và hiệu quả trong việc thực hiện quy định của Luật này cũng như công tác quản lý nhà nước, Chính phủ đang nghiên cứu sửa đổi một số điều kiện đầu tư kinh doanh theo hướng thay thế hình thức cấp phép, xác nhận, chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để chuyển sang áp dụng hình thức ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để nhà đầu tư tự đăng ký thực hiện và cơ quan quản lý tiến hành hậu kiểm.
5.2. Đối với những ngành, nghề được sửa đổi, bổ sung
Việc cập nhật, chuẩn xác hóa tên một số ngành, nghề theo quy định tại các luật có liên quan không làm thay đổi mục đích, nội dung điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đó mà chỉ nhằm bảo đảm phù hợp với quy định tương ứng của các luật có liên quan cũng như tính thống nhất, đồng bộ, minh bạch của hệ thống pháp luật, qua đó tạo thuận lợi để người dân và doanh nghiệp tuân thủ các điều kiện đầu tư kinh doanh. Do vậy, những nội dung sửa đổi, bổ sung Danh mục về vấn đề này không đòi hỏi phải sửa đổi quy định tương ứng tại các luật có liên quan.
Việc hệ thống hóa ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo hướng hợp nhất một số ngành, nghề không đơn giản chỉ để giảm số lượng ngành, nghề trong Danh mục mà mục đích chính là nhằm loại bỏ những ngành trùng lặp, bảo đảm tính thống nhất trong quản lý nhà nước đối với những ngành, nghề này.
Ngoài ra, một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được đề xuất bổ sung vào Danh mục này (như dịch vụ cảnh báo khí tượng thủy văn, khảo nghiệm giống cây trồng, vật nuôi, kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư…) cũng đã được quy định tại một số luật, nghị định có liên quan.
Chính phủ sẽ tiếp tục hoàn thiện, ban hành Nghị định quy định chi tiết điều kiện đầu tư kinh doanh đối với các ngành nêu trên phù hợp với quy định của Luật này và các luật có liên quan.
- Các hoạt động triển khai thi hành Luật
Ngày 18/01/2017, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 65/QĐ-TTg ban hành danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết các Luật, Nghị quyết được thông qua tại kỳ họp thứ 2 Quốc hội khóa XIV, trong đó giao các Bộ chủ trì soạn thảo 3 Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật số 03/2016/QH14, cụ thể là:
– Bộ Công an: Xây dựng Nghị định quy định điều kiện kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị (hướng dẫn Điều 7 Luật đầu tư và khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung).
– Bộ Công Thương: Xây dựng Nghị định quy định điều kiện kinh doanh ngành nghề sản xuất lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô (hướng dẫn Điều 7 Luật đầu tư và khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung).
– Bộ Giáo dục và Đào tạo: Xây dựng Nghị định quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
Hiện tại các cơ quan chủ trì soạn thảo đang tích cực nghiên cứu, xây dựng các Nghị định theo nhiệm vụ được phân công./.
Với slogan: “Là điểm tựa của niềm tin”